Tại sao phải xây dựng hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt?
Nước thải sinh hoạt là gì? Nước thải sinh hoạt bao gồm nước thải từ khu dân cư, cao ốc văn phòng, resorts, trường học, chợ….lượng nước thải này chủ yếu phát sinh từ các nguồn thải như: tắm giặt, nấu nướng, rửa nhà, nước thải nhà vệ sinh…
Với mỗi nguồn nước thải có những đặc trưng riêng, từ đó có thể phân loại để xử lý triệt để, đảm bảo tiêu chuẩn xả thải ra môi trường theo quy định của nhà nước và pháp luật:
- Nước thải từ khu vệ sinh: Nước thải từ nhà vệ sinh hay còn gọi là là nước đen có chứa phần lớn các chất ô nhiễm, chủ yếu là: các chất hữu cơ như phân, nước tiểu, các vi sinh vật gây bệnh và cặn lơ lửng. Các thành phần ô nhiễm chính đặc trưng thường thấy là BOD5, COD, Nitơ và Phốt pho. Trong nước thải sinh hoạt, hàm lượng N và P rất lớn, nếu không được loại bỏ thì sẽ làm cho nguồn tiếp nhận nước thải bị phú dưỡng – một hiện tượng thường xảy ra ở nguồn nước có hàm lượng N và P cao. Nước thải khu vệ sinh thường được thu gom và phân hủy một phần trong bể tự hoại làm giảm nồng độ chất hữu cơ đến ngưỡng phù hợp với các quá trình sinh học phía sau
- Nước thải khu nhà bếp Với đặc trưng là nước chứa thành phần hàm lượng dầu mỡ rất cao, lượng cặn, rác lớn.. Lượng dầu mỡ này có thể ảnh hưởng đến các quá trình xử lý đằng sau nên nước thải khu nhà bếp cần phải được xử lý sơ bộ tách dầu mỡ trước khi đưa vào hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt.
- Nước thải giặt là Với tính chất hoàn toàn khác biệt với các loại nước thải trên, hàm lượng chất hữu cơ không đáng kể mà chủ yếu là các hóa chất dùng để tẩy rửa. Các hóa chất này cần phải được xử lý theo phương pháp khác so với các loại nước thải trên, tránh gây ảnh hưởng đến quá trình xử lý chung.
Từ những đặc thù trên ta chia hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt thành hai phần chính: – Xử lý 3 loại nước thải: nước thải khu vệ sinh, nước thải tắm giặt, nước thải từ nhà bếp (Gọi chung là nước thải sinh hoạt). Bảng 1. Thành phần và nồng độ các chất ô nhiễm cơ bảng chi thiết theo bảng sau:
STT | Thông số | Đơn vị | Kết quả |
pH | – | 6.5 – 8.5 | |
BOD5 | mg/l | 250 -400 | |
COD | mg/l | 400 – 700 | |
S | mg/l | 300 – 400 | |
Tổng Nito | mg/l | 60 | |
6 | Tổng photpho | mg/l | 6,86 |
(Bảng thành phần và nồng độ ô nhiễm điển hình)
Việc xử lý nước thải sinh hoạt nhằm loại bỏ tạp chất nhiễm bẩn các tạp chất nhiễm bẩn có tính chất khác nhau, từ các chất không tan đén các chất ít tan và cả những hợp chất tan trong nước, làm sạch nước trước đưa vào nguồn tiếp nhận (Cống thải nước sinh hoạt hoặc khu công nghiệp) hay được đưa vào tái sử dụng.
Chất lượng nước thải sau xử lý: Đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt QCVN 14: 2008/BTNMT
Bảng 2 – Giá trị các thông số ô nhiễm làm cơ sở tính toán giá trị tối đa cho phép trong nước thải sinh hoạt
TT | Thông số | Đơn vị | Giá trị C | |
A | B | |||
pH | – | 5 – 9 | 5 – 9 | |
BOD5 (20 0C) | mg/l | 30 | 50 | |
Tổng chất rắn lơ lửng (TSS) | mg/l | 50 | 100 | |
Tổng chất rắn hòa tan | mg/l | 500 | 1000 | |
Sunfua (tính theo H2S) | mg/l | 1.0 | 4.0 | |
Amoni (tính theo N) | mg/l | 5 | 10 | |
Nitrat (NO3-)(tính theo N) | mg/l | 30 | 50 | |
Dầu mỡ động, thực vật | mg/l | 10 | 20 | |
Tổng các chất hoạt động bề mặt | mg/l | 5 | 10 | |
Phosphat(PO43)(tính theo P) | mg/ | 6 | 10 | |
Tổng Coliforms | MPN/100 ml | 3.000 | 5.000 |
Dựa vào đặc thù của nước thải xây dựng hệ thống với nguyên lý hoạt động của bể tự hoại như sau: Tự hoại có hai chức năng chính là lắng và phân hủy cặn lắng với hiệu suất xử lý 40 – 50%. Thời gian lưu nước trong bể khoảng 20 ngày thì 95% chất rắn lơ lửng sẽ lắng xuống đáy bể. Cặn được giữ lại trong đáy bể từ 6 – 8 tháng, dưới ảnh hưởng của các vi sinh vật kị khí, các chất hữu cơ bị phân hủy một phần, một phần tạo ra các chất khí và tạo thành các chất vô cơ hoà tan.
Nước thải ở trong bể một thời gian dài để đảm bảo hiệu suất lắng cao rồi mới chuyển qua ngăn lọc và thoát ra ngoài đường ống dẫn. Mỗi bể tự hoại đều có ống thông hơi để giải phóng khí từ quá trình phân hủy. Nước thải sinh hoạt sau khi đưa vào bể tự hoại 3 ngăn – có ngăn lọc sẽ được đưa vào hệ thống thoát nước của công ty.
Ngoài ra Công ty chúng tôi còn tư vấn thiết kế hệ thống xử lý nước thải, khí thải, tư vấn các dịch vụ môi trường như ĐTM, Đề án BVMT, Lập báo cáo giám sat môi trường định kỳ, cam kết bảo vệ môi trường, cung cấp hóa chất xử lý nước, xử lý chất thải nguy hại, xin giấy phép khai thác nước ngầm, giấy phép xả thải, phòng cháy chữa cháy, kiểm định an toàn máy móc thiết bị.